Hiện nay phần lớn khách hàng khi đi mua các dòng sản phẩm phụ kiện và van công nghiệp đều khá lúng túng trong xác định được sản phẩm mình đang cần tìm mua có kích thước bằng bao nhiêu?
Bởi vì hiện nay có rất nhiều đơn vị kích thước khác nhau ví dụ như DN hoặc mm (phi), đây được xem là hai đơn vị được sử dụng phổ biến nhất ở nước ta vì thế mà khách hàng hay vướng mắc ở chỗ này.
Ví dụ như DN50 thì khách hàng lại không rõ là mm (phi) bao nhiêu? Dẫn tới việc khách hàng rất dễ mua nhầm sản phẩm.
Và bài viết ngay hôm nay công ty Viva sẽ giúp khách hàng hiểu rõ DN là gì?, Phi là ? và cách quy đổi giữa hai đơn vị này như nào.
DN là gì?
DN được viết tắt bởi từ Diametre nominal dịch sang qua tiếng việt gọi là đường kính danh nghĩa hoặc đường kính danh định.
DN được là ký hiệu hay thuật ngữ dùng để ký hiệu kích thước của các dòng van công nghiệp và kích thước đường ống.
Ví dụ: DN8, DN10, DN15, DN20, DN25……. DN500, DN600, DN800, DN1000
Kích thước mm (phi) là gì?
Phi là thuật ngữ được dùng để nói tới đường kính ngoài của đồng ống, ví dụ như đường ống phi 21.34mm.
Tuy nhiên phần lớn người tiêu dùng trong nước đều làm tròn để tiện cho việc gọi tên cho đơn giản hơn, khi đó đường ống phi 24.34mm sẽ được đọc là đường ống phi 21mm.
Ví dụ: Phi 21mm, phi 27mm, phi 34mm, phi 49mm, phi 59mm, phi 75mm…..phi 114mm, phi 141mm
Bảng quy đổi từ DN sang mm (phi)
Dưới đây là bảng quy đổi kích thước từ DN qua mm (phi) từ DN8 cho tới DN500 tương ứng với đó là phi 10mm đến phi 508mm.
Bên cạnh đó còn có thêm cả kích thước quy đổi ra đơn vị Inches để khách hàng tham khảo qua trong trường hợp cần sử dụng tới.
DN | Inches | Phi (mm) |
DN6 | 1/8″ | Phi 10mm |
DN8 | 1/4″ | Phi 13mm |
DN10 | 3/8″ | Phi 17mm |
DN15 | 1/2″ | Phi 21mm |
DN20 | 3/4 | Phi 27mm |
DN25 | 1″ | Phi 34mm |
DN32 | 1.1/4″ | Phi 42mm |
DN40 | 1.1/2″ | Phi 49mm |
DN50 | 2″ | Phi 59mm |
DN65 | 2.1/2″ | Phi 73mm |
DN80 | 3″ | Phi 90mm |
DN100 | 4″ | Phi 114mm |
DN125 | 5″ | Phi 141mm |
DN150 | 6″ | Phi 168mm |
DN200 | 8″ | Phi 219mm |
DN250 | 10″ | Phi 273mm |
DN300 | 12″ | Phi 324mm |
DN350 | 14″ | Phi 356mm |
DN400 | 16″ | Phi 406mm |
DN450 | 18″ | Phi 457mm |
DN500 | 20″ | Phi 508mm |
Lưu ý: Bảng quy đổi DN sang mm (phi) ở trên chỉ áp dụng cho các dòng sản phẩm ống kim loại và van kim loại không áp dụng đối với các dòng sản phẩm ống PPR, PVC và một số dòng van được làm từ vật liệu nhựa.
Thông qua bảng chia sẻ ở trên từ giờ khách hàng có thể tìm ra câu trả lời cho chính mình đó là DN15 tương ứng với phi bao nhiêu và câu trả lời đó chính là DN15 tương ứng với phi 21mm, DN20 tương ứng với phi 27mm.
Tại sao khách nên cần nắm rõ bảng quy đổi DN sang mm (phi)
Giữa DN và mm (phi) luôn có môi quan hệ với nhau, và được sử dụng rất nhiều chính về thế khi khách hàng nắm rõ được việc quy đổi sẽ giúp việc mua sản phẩm hiệu quả hơn, xác định kích thước chuẩn hơn. Bởi kích thước đường ống tác động rất nhiều đến các yếu tố như:
Tốc độ dòng chảy: Tốc độ dòng chảy cũng bị giảm xuống nếu như kích thước ống lớn và tăng lên khi đường ống có kích thước bé.
Lưu lượng dòng chảy: Khi khách hàng mua đường ống có kích thước quá bé so với lưu lượng thực tế, điều này có thể làm giảm lưu lượng xuống đáng kể
Áp xuất làm việc: Thông thường áp suất làm việc sẽ bị giảm xuống nếu đường ống có kích thước lớn và tăng lên nếu như đường ống có kích thước bé.
Chi phí đầu tư: Đối với đường ống có kích thước lớn lúc nào cũng có giá thành cao hơn so với đường ống có kích thước nhỏ.
Xem thêm nội dung: Thủ tục xin lắp đặt đồng hồ đo nước