Các loại nhựa

Các loại nhựa được sử dụng phổ biến bao gồm những loại nào? Đặc điểm của các loại nhựa? Chúng được sử dụng ở đâu?

Có bao giờ bạn tự đặt ra những câu hỏi  này cho mình chưa? Là tác giả của bài viết mình chuẩn bị chia sẻ dưới đây, thì câu hỏi trên, đã xuất hiện và lặp đi lặp lại nhiều lần. Mỗi khi mình lựa chọn vật liệu cho những công việc và dự án, mỗi khi nhận thấy xung quanh ta nhựa được sử dụng quá nhiều, và mỗi khi các phương tiện truyền thông đưa tin về vấn đề rác thải nhựa.

Nếu bạn cũng đang quan tâm đến vấn đề này, cùng nhau chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại nhựa phổ biến, trong bài viết ngày hôm nay.

Tìm hiểu về nhựa

Nhựa là loại vật liệu tổng hợp được sử dụng rất phổ biến, bởi những ưu điểm bao gồm trọng lượng nhẹ, bền, tính linh hoạt, dễ đúc, giá thành rẻ,…

Nó được tạo thành từ các hợp chất dẻo dai được gọi là polymer. Trong quá trình sản xuất nhựa, các đơn vị cấu trúc nhỏ hơn, gọi là monomer, được kết hợp với nhau để tạo thành các đơn vị lớn hơn, thông qua quá trình polymer hóa.

Có nhiều loại nhựa khác nhau, hiện đang được sử dụng trên thế giới, mỗi loại sẽ có tính chất riêng, điều đó có nghĩa là mỗi loại nhựa sẽ phù hợp với một, hoặc một số ứng dụng nhất định.

Sản phẩm được chế tạo từ các loại nhựa khác nhau
Sản phẩm được chế tạo từ các loại nhựa khác nhau

Các loại nhựa phổ biến

Nhựa là vật liệu được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chúng bao gồm nhiều chủng loại, với mỗi loại nhựa sẽ có thành phần và tính chất riêng.

Sau đây hãy cùng mình tìm hiểu qua các loại nhựa được sử dụng phổ biến hiện nay.

Các loại nhựa phổ biến
Các loại nhựa phổ biến

Nhựa PET

Nhựa PET (Polyethylene Terephthalate) là một loại nhựa tổng, được ký hiệu là PET hoặc PETE, nó có công thức hóa học là (C10H8O4)n.

Tính chất:

  • Nhựa PET có thường trong suốt, màu sắc của các sản phẩm được chế tạo từ vật liệu này, do phẩm màu được thêm vào trong quá trình sản xuất.
  • Trọng lượng nhẹ và độ bền cao, có khả năng chống va đập, chống cồn và dung môi.
  • Phạm vi nhiệt độ sử dụng từ -60℃ đến 130℃ (phạm vi nhiệt độ này thay đổi phụ thuộc vào hình thài, PET ở dạng vô định hình bị biến đổi hình dạng ở nhiệt độ khoảng 60℃).
  • Khả năng kháng nhiều loại hóa chất, chống oxy hóa.
  • Vật liệu có thể tái chế, để giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.

Ứng dụng:

  • Nhựa PET được sử dụng rộng rãi trong sản xuất chai và lon đựng nước uống.
  • PET cũng được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp dệt may để tạo ra sợi polyester, được sử dụng trong quần áo, nệm, đồ nội thất và các sản phẩm dệt may khác.
  • Sử dụng làm vật liệu, cho công việc in 3d.
  • Lưu ý rằng nhựa PET có thể tái chế và cần được xử lý đúng để tối ưu hóa quá trình tái chế và giảm tác động môi trường của nó.
Nhựa PET một trong các loại nhựa phổ biến
Nhựa PET một trong các loại nhựa phổ biến

Nhựa HDPE

Nhựa HDPE (High-Density Polyethylene) là một loại nhựa polyethylene có mật độ cao. Dưới đây là một số thông tin về nhựa HDPE.

Tính chất:

  • HDPE có đặc tính dẻo, linh hoạt và khá nhẹ.
  • Nó có khả năng chống va đập và chịu lực tốt, đồng thời có khả năng chống hóa chất và chống thấm nước.
  • Khả năng chịu nhiệt kém, chúng thường được sử dụng ở ngưỡng nhiệt độ tốt đa là 65℃.
  • Có khả năng kháng hóa chất, cho phép vật liệu này có thể tiếp xúc với các loại axit loãng và bazơ loãng.
  • Có khả năng tái chế nhiều lần.
  • Có khả năng cách điện tốt.

Ứng dụng:

  • HDPE được sử dụng rộng rãi trong đóng gói, túi ni lông, ống dẫn nước, bình chứa, vật liệu xây dựng,…
  • HDPE cũng được sử dụng trong sản xuất đồ chơi, đồ gia dụng, hộp đựng và các sản phẩm công nghiệp khác.
  • HDPE được sử dụng trong ngành y tế để sản xuất chai đựng dung dịch y tế, chai thuốc, thiết bị y tế và các sản phẩm tiếp xúc với cơ thể.
Phụ kiện đường ống được chế tạo từ nhựa HDPE
Phụ kiện đường ống được chế tạo từ nhựa HDPE

Nhựa PVC

Nhựa PVC (Polyvinyl Chloride) là một loại nhựa tổng hợp có tính chất đa dạng và ứng dụng rộng rãi, đặc biệt trong xây dựng.

Tính chất:

  • PVC có đặc tính cứng, bền, và chống thấm nước tốt, chi phí thấp
  • Nó có khả năng chống hóa chất, chống cháy, và chịu được thời tiết khắc nghiệt.
  • Nhiệt độ làm việc giới hạn ở 65℃, để đảm bảo độ bền và đảm bảo thiết bị không bị biến dạng, ngoài ra nhựa PVC không nên làm việc trong nhiệt độ quá cao, vì tiêu chuẩn an toàn cho sức khỏe.
  • Khả năng cách điện tốt.
  • Khả năng gia công đúc tốt, cho phép vật liệu có thể được đúc thành nhiều hình dạng khác nhau.
  • Khả năng chống ăn mòn và oxi hóa, cho phép các sản phẩm chế tạo từ nhựa PVC, có thể sử dụng ngoài trời.

Ứng dụng:

  • Nhựa PVC được sử dụng để chế tạo các loại đường ống, chế tạo các thiết bị phụ kiện liên kết đường ống, chế tạo van,…
  • Sử dụng để chế tạo lớp vỏ bọc cách điện, vỏ bảo vệ các bộ phận kim loại sử dụng trong điều kiện ăn mòn.
  • Trong xây dựng nhựa PVC, được sử dụng để chế tạo các tấm ngăn, sử dụng cho mục đích trang trí,…
Nhựa PVC
Nhựa PVC

Nhựa LDPE

Nhựa LDPE (Low-Density Polyethylene) là một loại nhựa polyethylene có mật độ thấp. Dưới đây là một số thông tin về nhựa LDPE:

Tính chất:

  • Nhựa LDPE có khối lượng riêng khoảng 917 – 910 kgm³ (ở điều kiện nhiệt độ phòng).
  • Giới hạn nhiệt độ làm việc 65℃, và trong thời gian ngắn nó có thể làm việc tại mức nhiệt độ 90℃.
  • Nhiệt độ nóng chảy khoảng 110℃.
  • Khả năng kháng hóa chất đối với các loại axit và bazơ loãng, cồn.
  • Có tính cách điện.
  • Tính linh hoạt và có độ đàn hồi cao.

Ứng dụng:

  • Nhựa LDPE được ứng dụng trong các công việc liên quan đến, bao bì và đóng gói, nó được sử dụng để chế tạo các loại bao bì, túi đựng thực phẩm, lớp màng bảo vệ,…
  • Đồ gia dụng và công cụ, sử dụng để chế tạo các nhiều loại đồ gia dụng được sử dụng trong gia đình, chế tạo đồ chơi trẻ em, chế tạo một số

Nhựa PP

Nhựa PP (Polypropylene) là một loại nhựa nhiệt dẻo, chúng rất nhẹ do có mật độ thấp và khả năng chịu nhiệt độ cao, có công thức hóa học là (C3H6)n.

Là loại vật liệu có tính chất rất linh hoạt, phụ thuộc vào cách thức sản xuất, màng nhựa PP mang những đặc tính khác nhau, để phù hợp hơn với điều kiện ứng dụng thực tiễn.

Tính chất:

  • Phạm vi nhiệt độ nóng chảy: Với Homopolymer từ 160℃ đến 165℃, Copolymer từ 135℃ đến 159℃.
  • Khối lượng riêng: Từ 0,898 g/cm³ đến 0,908 g/cm³ (phụ thuộc vào chủng loại)
  • Khả năng kháng hóa chất đối với rượu, axit và bazo, este, xeton,…
  • Khác với nhựa PVC thì nhựa PP rất dễ cháy.

Ứng dụng:

  • Nhựa PP được sử dụng rộng rãi trong ngành đóng gói, bao bì, túi ni lông, hộp đựng,, đồ nội thất, đồ gia dụng, xe hơi, sản phẩm y tế, dụng cụ y tế, và nhiều ứng dụng công nghiệp khác.

Nhựa PS

Nhựa PS (Polystyrene) loại vật liệu này được sử dụng ở trạng thái rắn hoặc bọt, tùy vào mục đích, nó có công thức hóa học là (C8H8)n. Chi phí dành cho loại vật liệu này tương đối rẻ, vì thể nó là một trong 6 loại nhựa được sử dụng phổ biến nhất (thực ra là 7, tuy nhiên nhóm số 7 bao gồm nhiều loại nhựa khác nhau, nên chúng ta không tính đến).

Tính chất:

  • Khối lượng riêng: 0,96 đến 1,05 g/cm³
  • Nhiệt độ nóng chảy: 240℃
  • Polystyrene khá giòn.

Ứng dụng:

  • Trong xây dựng và một số thiết bị máy móc: Được sử dụng để làm vật liệu cách nhiệt, nó thường được phun ở giữa các vách ngăn, để tạo thành lớp cách nhiệt cho các công trình, hoặc lớp cách nhiệt cho tủ đông, kho đông lạnh. Nó có ưu điểm các nhiệt tốt, rất bền và không bị hư hại khi tiếp xúc với nước.
  • Trong đóng gói sản phẩm: Chúng thường được ép thành những hộp xốp, khay đựng để sử dụng cho việc bảo quản, bảo về các loại thực phẩm hoặc thiết bị dễ vỡ.
  • Trong sản xuất ô tô: Polystyrene dạng rắn, được sử dụng làm vật liệu chế tạo nhiều chi tiết và bộ phận trên ô tô bao gồm các chi tiết trang trí, các nhút nhất trên bảng điều khiển, lớp cách âm cho xe,…
Nhựa PS
Nhựa PS

Nhựa ABS

Nhựa ABS (Acrylonitrile Butandiene Styrene), một loại nhựa nhiệt dẻo, có khả năng chống va đập, có công thức hóa học là (C 8 H 8·​C 4 H 6 ·​C 3 H 3 N)n.

Tính chất:

  • Khối lượng riêng: 1,06 đến 1.08 g/cm³
  • Phạm vi nhiệt độ sử dụng: Từ -20 đến 80℃
  • Nhựa ABS được đánh giá là bền và có khả năng chịu lực tốt, đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn kỹ thuật, cùng với đó vật liệu này có giá thành hợp lý.
  • Vật liệu không có khả năng chống chịu axit sunfuric đặc, axit nitric đặc.
  • ABS có khả năng cách điện tốt.

Ứng dụng:

  • Thiết bị điện tử: Được sử dụng rất phổ biến để chế tạo các bộ phận, của nhiều loại thiết bị điện từ, thường là bộ phận vỏ bảo vệ, hoặc những chi tiết có chức năng cách điện. Một số thiết bị, có những bộ phận được chế tạo từ nhựa ABS có thể kể đến bàn phím, điều khiển từ xa, máy vi tính,…
  • Đồ gia dụng: Các loại đồ gia dụng, thường thấy trong gia đình như dụng cụ phòng bếp, dụng cụ phòng tắm, đồ nội thất, cũng có nhiều bộ phận được chế tạo từ nhựa ABS.
  • Thiết bị máy móc: Acrylonitrile Butandiene Styrene được sử dụng để chế tạo, các bộ phận của máy móc, một phần bỏ bảo vệ của xe gắn máy, xe ô tô và nhiều loại máy móc công nghiệp khác.
Nhựa ABS
Nhựa ABS

Tổng kết

Trong bài viết này hôm nay chúng ta đã tìm hiểu sơ bộ về các loại nhựa được sử dụng phổ biến. trong đó 7 loại nhựa phổ biến nhất bao gồm:

  • Nhựa PET
  • Nhựa HDPE
  • Nhựa PVC
  • Nhựa LDPE
  • Nhựa PP
  • Nhựa PS
  • Những loại nhựa còn lại (ABS, PTFE, PC,…)

Mỗi loại nhựa đều có những đặc điểm riêng biệt, vài vậy sẽ phù hợp cho từng ứng dụng khác nhau. Như bạn đã thấy, hầu hết các loại nhựa đều có tinh cách điện, và phần lớn chúng có thể được tái chế, để giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. Nên khi các sản phẩm được chế tạo từ nhựa, bị hư hỏng hoặc không cần dùng đến nữa, chúng ta nên phân loại để nhựa được tái chế, và sử dụng lại, đây là một hành động nhỏ. Tuy nhiên nó cũng góp phần vào sự phát triển bền vững của nhân loại.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

phone-icon zalo-icon