Hướng dẫn cách xem đồng hồ đo nước

Đồng hồ đo nước là thiết bị không thể thiếu đối với các hộ gia đình sử dụng nước sạch từ các công ty cung cấp nước hiện nay.

Là sản phẩm được sử dụng khá phổ biến, thế nhưng không phải ai cũng có thể đọc đồng hồ một cách chính xác. Hay nói cách khác đó là không biết xem thể tích đã đo được bao nhiêu của đồng hồ đo nước.

Phần lớn khách hàng chỉ xem số nước trên bill sau đó thực hiện các bước thanh toán tiền hàng tháng cho đơn vị cấp nước.

Điều này đôi khi sẽ dẫn tới một số bất cập ví dụ như khách hàng sẽ không biết được đồng hồ nhà mình đang sử dụng có chạy đúng hàng tháng hay không?

Để hỗ trợ khách hàng về vấn đề này, sau đây công ty chúng tôi sẽ hướng dẫn cho khách hàng cách xem đồng hồ đo nước.

Cách xem đồng hồ đo nước dạng cơ

Đồng hồ đo nước dạng cơ trên thị trường đang có các dòng sản phẩm 5 số, 6 số, 7 số và 8 số.

Cách xem đồng hồ nước 4 số

Khi sử dụng đồng hồ 4 số trên mặt hiển thị sẽ có dãy số gồm 4 chữ số và ba đồng hồ nhỏ lần lượt là 0.001, 0.01 và 0.1 tương ứng với 0.1 lít, 1 lít, 10 lít.

Khi đồng hồ mặt 0.001 quay được 1 vòng thì kim trong đồng hồ 0.01 sẽ di chuyển lên một đơn vị, ví dụ như từ 0 sẽ lên 1 hoặc từ 1 sẽ lên 2.

Khi đồng hồ 0.01 quay được 1 vòng thì kim đồng hồ 0.1 cũng di chuyển lên 1 đơn vị 0 lên 1 hoặc từ 1 lên 2.

Khi đồng hồ 0.1 quay được 1 vòng khi đó trên mặt hiển thị 4 số sẽ tăng lên 1 đơn vị.

Ví dụ: Lúc đầu lưu lượng đó đang là 2222m3 khi kim đồng hồ 0.1 quay hết 1 vòng lúc đó dãy số sẽ tăng lên 2223m3, đồng nghĩa với việc chúng ta đã sử dụng hết 1m3 nước.

Đồng hồ nước sanwa 4 số
Đồng hồ nước sanwa 4 số

Cách xem đồng hồ nước 5 số

Đối với đồng hồ đo nước 5 số sẽ có hai dạng dãy số, một là dạng dãy số màu đen ở đây cả 5 đều màu đen hai là dạng dãy số 4 chữ số đen và một chữ số đỏ ở cuối.

Trường hợp 5 số màu đen

Đồng hồ có 5 số màu đen là dạng đồng hồ khi đo và hiển thị thông tin sẽ không hiển thị hàng đơn vị, toàn bộ thông tin trên dãy số sẽ bằng số lưu lượng nước khách hàng đã sử dụng.

Ví dụ: trên dãy số hiển 29999m3 đây chính là lưu lượng chính xác khách hàng đã sử dụng.

Cách đọc sẽ là: Hai mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín mét khối nước.

Khi ghi số điện nước sử dụng quý khách hàng bắt buộc phải ghi đủ cả 5 chữ số ở trên (2999m3).

Trường hợp 4 số đen 1 số đỏ

Với đồng hồ có 4 số đen và 1 số đỏ sẽ hiển thị cả số hàng đơn vị ví dụ như 298,8m3 tuy nhiên khi ghi số điện nước khách hàng chỉ cần ghi 4 chữ số màu đen đó là 298m3, đọc là hai trăm chín mươi tám mét khối.

Đồng hồ đo nước 5 số
Đồng hồ đo nước 5 số

Cách xem đồng hồ đo nước 6 số

Đối với đồng hồ nước 6 số sẽ có 4 số màu đen và hai số màu đỏ.

4 số màu đen sẽ là số khối nước mà khách hàng đã sử dụng (giống hệt với đồng hồ 5 số).

2 số màu đỏ là hai chữ số có đơn vị lít, trục lít và trăm lít.

Dựa theo nguyên lý làm việc gấp 10 lần thì cứ 10 lần chục lít sẽ được 100 lít, tương tự như vậy thì 10 lần 100 lít sẽ được 1000 lít khi đó sẽ tương tương với 1m3 nước.

Quay lại trở lại với dãy số trên đồng hồ khi nào quay trới 99 lúc này số cuối cùng hàng đơn vị của dãy số màu đen sẽ tăng lên một đơn vị.

Ví dụ: đồng hồ đang hiển thị 2658,99 khi nào hai chữ số 99 quay về 00 lúc này trên dãy số sẽ hiển thị là 2659,00m3

Cách đọc: Hai nghìn sáu trăm năm mươi chín mét khối.

Lưu ý: Đối với đồng hồ 6 số chỉ đọc và ghi mình 4 chữ số màu đen, không được ghi hai chữ số màu đỏ.

Đồng hồ đo nước 6 số
Đồng hồ đo nước 6 số

Xem thêm đồng hồ đo lưu lượng itron DN15 dạng 6 số

Cách xem đồng hồ 7 chữ số

Đối với đồng hồ đo nước dạng 7 chữ số trong đó sẽ có dạng 4 chữ số đỏ và 3 chữ số đen hoặc 5 chữ số đỏ và 2 chữ số đen.

Điểm chung của hai dạng trên đó là các chữ số màu đỏ sẽ đứng sau dấu phẩy, cho nên ghi đọc và ghi kết quả đó quý khách hàng cũng chỉ ghi mình chữ số màu đen, tương tự như dòng đồng hồ 6 chữ số.

Ví dụ số 1: trên mặt hiển thị đồng hồ 7 chữ số cho ra kết quả đó là 34566,89m3.

Cách đọc:  Ba mươi bốn nghìn năm trăm sáu mươi sáu mét khối (34566m3).

Ví dụ số 2: trên mặt hiển thị đồng hồ cho ra kết quả đo là 3456,789m3

Cách đọc: Ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu mét khối (3456m3).

Đồng hồ đô nước 7 số
Đồng hồ đô nước 7 số

Cách xem đồng hồ đo nước điện từ

Với đồng hồ đo lưu lượng điện từ phần hiển thị thông thông tin sẽ thông qua màn hình LCD và không sử dụng dãy số cho nên cách đọc của đồng hồ đo nước điện từ cũng dễ hơn.

Trên đồng hồ điện từ sẽ có hai phần một là phần tổng lưu lượng đó từ lúc bắt đầu sử dụng cho đến thời điểm hiện tại.

Hai là phần kết quả đo trong một ngày làm việc ở những khoảng thời gian nhất định trong ngày.

Ví dụ: Một ngày lưu lượng đo được 195m3, tổng lưu lượng sử dụng có kết quả là 155647m3.

Ngoài đơn vị m3/h khách hàng cũng có thể cài đặt cho mình các đơn vị đó ví dụ như Lít/phút, kg/h tuỳ vào nhu cầu sử dụng.

Hộ gia đình đang sử dụng loại đồng hồ đo nước mấy số?

Đối với các hộ gia đình hiện nay chủ yếu đang sử dụng loại đồng hồ có 5 và 6 chữ số, bởi nhu cầu sử dụng không nhiều, một ngày mỗi hộ gia đình sử dụng từ 1 đến 2m3 nước, với các hộ gia đình ít người có khi còn ít hơn.

Cho nên việc sử dụng các dòng đồng hồ 6 hay 7 chữ số thậm chí là đồng hồ đo nước điện từ là điều không cần thiết.

Đồng hồ có 1 nhược điểm đó là sau một thời gian sử dụng cần phải đi kiểm định để đảm bảo đồng hồ vẫn còn chạy đúng hoặc thay thế sản phẩm mới để đảm bảo chất lượng đo.

Cách tính tiền điện nước theo kết quả đo của đồng hồ

Hiện nay công thức tính tiền điện nước tại Việt Nam như sau:

Tổng tiền thanh toán = lưu lượng sử dụng trong 1 tháng x đơn giá x thuế GTGT (5%) x phí bảo vệ môi trường (10%)

Đối với đơn giản sẽ phụ thuộc vào đơn vị sử dụng thuộc trường hợp nào.

Với hộ gia đình: 6.700đ/m3 (áp dụng từ 0 đến 4m3)

Đơn vị kinh doanh: 11.400đ/m3

Hộ gia đình cận nghèo: 6.300đ/m3

Ví dụ thực tế: Lượng nước sử dụng một tháng bằng 4 mét khối.(khách hàng sử dụng là hộ gia đình)

Áp dụng công:

Tổng tiền nước= 6.700×40=26.800đ

Thuế GTGT= 26.800×5%=1.340đ

Phí bảo vệ môi trường= 26.800×10%=2.680đ

Tổng tiền thanh toán bằng= 26.800+1.340+2.680= 30.820đ

Bằng chữ: Ba mươi nghìn tám trăm hai mươi đồng.

Xem thêm: Quy định và thủ tục xin lắp đặt đồng hồ đo nước

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

phone-icon zalo-icon