PN là gì- Giải đáp ký hiệu PN trên van công nghiệp và phụ kiện

PN là gì?

PN là viết tắt của Pascal Nominal, là một đơn vị đo áp suất được sử dụng trong các ứng dụng kỹ thuật như thiết kế van, ống, bình chứa và các thiết bị khác liên quan đến áp suất.

PN thể hiện áp suất tối đa mà một thiết bị có thể chịu được trong điều kiện hoạt động bình thường.

PN được tính bằng cách nhân hệ số an toàn với áp suất thử nghiệm của thiết bị.

Ví dụ, nếu một ống có áp suất thử nghiệm là 10 MPa và hệ số an toàn là 1.5, thì PN của ống là 15 MPa. PN được đo bằng đơn vị Pascal (Pa), là đơn vị SI của áp suất. Một Pa bằng một Newton trên mỗi mét vuông (N/m2). Một MPa bằng một triệu Pa.

Quy đổi đơn vị PN qua một số đơn vị khác

Hiện nay ngoài sử dụng đơn vị đó là BẠN còn có thêm các đơn vị như: Mpa, Bar, kg.cm2.

Dưới đây là bảng quỷ đổi đơn vị giúp cho khách hàng thuận tiện trong trình mua và sử dụng sản phẩm.

Ví dụ thực tế:

  1. PN10 = 10 Bar = 10 Kg/cm2 = 1 Mpa.
  2. PN16 = 16 Bar = 16 Kg/cm2 = 1.6 Mpa.
  3. PN25 = 20 Bar = 20 Kg/cm2 = 2.5 Mpa.
  4. PN40 = 40 Bar = 40 Kg/cm2 = 4 Mpa.
  5. PN64 = 64 Bar = 60 Kg/cm2 = 6.4 Mpa.
  6. PN100 = 100 Bar = 100 Kg/cm2 = 10 Mpa

Ký hiệu PN trên các dòng van cổng, van bướm, van bi, van 1 chiều

Van cổng nghiệp là sản phẩm phải làm việc trong các mỗi trường làm việc có áp suất dù là lớn hay nhỏ.

Chính vì thế mà các dòng van hiện nay đều được cá nhà sản xuất ghi thông tin áp lực làm việc lên thân van, từ đó khách hàng có thể nhận biết được, sản phẩm có thể làm việc được tối đa là áp lực bao nhiêu.

Áp lực làm việc của các dòng van công nghiệp trải dài từ PN10, PN16, PN25, PN40 là  những áp suất làm việc bạn có thể tìm thấy nhiều trong các thiết bị hệ thống công nghiệp.

Cao hơn nữa thì có các chỉ số áp lực như: PN100, PN200, PN250, PN300. PN400.

Lưu ý: Ký hiệu áp suất trên thân van luôn là áp suất làm việc lớn nhất của van.

Mà để giúp khách hàng hiểu rõ hơn nữ về trường hợp này, ngay dau đây sẽ là một số hình ảnh ví dụ về các dòng van công nghiệp có ký hiệu PN trên thân van:

Van cầu áp suất làm việc PN25
Van cầu áp suất làm việc PN25
Van cổng gang áp suất làm việc PN16
Van cổng gang áp suất làm việc PN16

Xem thêm: Van cổng áp lực PN16

Ký hiệu PN16 trên sản phẩm van 1 chiều gang TQ
Ký hiệu PN16 trên sản phẩm van 1 chiều gang TQ

Ký hiệu PN trên dòng phụ kiện đường ống

Ngoài ý hiệu trên các dòng sản phẩm van công nghiệp thì đơn vị áp suất PN cũng được sử dụng khá phổ biến trên các dòng phụ kiện.

Và một trong những phụ kiện chỉ sử dụng đơn vị đó áp suất PN đó chính là mặt bích.

Bích sẽ được chia thành hai loại áp suất phổ biến đó chính là:

Mặt bích áp suất PN10

Mặt bích áp suất PN16.

Đây là hai loại mặt bích phổ biến nhất trên thị trường.

Ngoài ra còn có thêm một số sản phẩm với áp lực cao ví dụ như: PN40 hoặc PN64.

Ký hiệu PN trên phụ kiện mặt bích
Ký hiệu PN trên phụ kiện mặt bích

Tại sao khi mua van hay phụ kiện khách hàng cần quan tâm đến áp suất (PN)?

Áp suất đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với các hệ thống công nghiệp nghiệp.

Việc lựa chọn sản phẩm van công nghiệp hay phụ kiện có áp lực làm việc luôn lớn hơn so với áp lực của hệ thống là điều bắt buộc khách hàng phải làm được và làm một cách thật chính xác.

Nếu như sản phẩm của khách hàng mua về áp suất nhỏ hơn so với áp suất hệ thống có thể xảy ra một số trường hợp hỏng hóc.

Ví dụ thực tế:

Áp suất hệ thống bằng PN25, áp suất làm việc của van bằng PN16 điều này rất có thể làm cho sản phẩm bị hỏng dẫn tới mất an toàn.

Đây chính là nguyên nhân chính khách hàng phải cần nắm rõ được PN trên thân van hay phụ kiện bằng bao nhiêu?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

phone-icon zalo-icon