Đồng hồ đo áp suất điện tử

Giá gốc là: 1.650.000 ₫.Giá hiện tại là: 1.490.000 ₫.

(1 đánh giá của khách hàng)
Tình trạng:
Bảo hành:

Cập nhật lần cuối ngày 23/02/2023 lúc 10:07 chiều

Thiết bị đồng hồ đo áp suất điện tử có nhiều tính năng, cung cấp khả năng đo lường với độ chính xác cao, dễ dàng sử dụng và điều chỉnh thiết bị.

Chúng được cung cấp với nhiều kiểu dáng chủng loại khác nhau, để có thể đáp ứng tốt nhất mục đích sử dụng trong các trường hợp cụ thể, là dòng sản phẩm đồng hồ đo áp suất có nhiều cải tiến với nhiều tính năng hữu ích.

Tìm hiểu về thiết bị đồng hồ đo áp suất điện tử

Đồng hồ đo áp suất điện tử hay còn được gọi là đồng hồ đo áp suất kỹ thuật số, tên tiếng anh là (Digital Pressure Gauge), những thiết bị này được sử dụng để đo áp suất, của nhiều loại lưu chất khác nhau làm việc bên trong các hệ thống.

Thiết bị làm việc dựa vào, các bộ phận cảm biến áp suất, sau đó áp suất cảm biến được biến đổi thành tín hiệu điện, truyền đến bộ phận phân tích và xử lý, cuối cùng là đưa lên màn hình điện tử của đồng hồ đo.

Khác với những thiết bị đồng hồ đo áp suất cơ học, đồng hồ đo áp suất điện tử cần được cung cấp điện năng, thì mới có thể sử dụng. Nguồn điện có thể được cung cấp bằng cách sử dụng pin, hoặc được cấp thông qua việc sử dụng dây dẫn điện.

Ngoài ra thiết bị có chức năng thay đổi đơn vị đo áp suất như Bar, Mpa, PSI, kg/cm², mmHg,…

Đồng hồ đo áp suất điện tử
Đồng hồ đo áp suất điện tử

Thông số kỹ thuật của đồng hồ đo áp suất điện tử

Để có thể sử dụng đồng hồ đo áp suất điện tử một cách hiệu quả nhất, ngoài việc hiểu rõ hệ thống mà bạn cần kiểm tra áp suất, thì việc hiểu rõ về thiết bị đo mà bạn dự định sẽ sử dụng cũng rất quan trọng.

Thông qua việc nắm vững các thông số kỹ thuật của thiết bị đồng hồ đo áp suất điện tử, khách hàng sẽ có được góc nhìn tổng quát đối với sản phẩm này, cắn cứ vào đó để có thể đưa ra được sự lựa chọn phù hợp và tối ưu nhất đối với nhu cầu sử dụng.

Các thông số số kỹ thuật cơ bản của đồng hồ đo áp suất kỹ thuật số:

  • Phạm vi đo lường: Từ -1 bar đến 16 bar; từ 0 đến 1000 bar
  • Phạm vi nhiệt độ làm việc: Từ -20℃ đến 80℃
  • Dung sai đo lường: 0.25% (Phụ thuộc vào điều kiện làm việc và thiết bị dung sai có sự thay đổi)
  • Loại màn hình: Led, LCD,…
  • Kiểu cấp điện: Cấp điện thông qua pin hoặc dây điện.
  • Nguồn điện sử dụng: Điện 1 chiều có điện áp khoảng 3V (phụ thuộc và chủng loại)
  • Đơn vị đo áp suất: Bar, Mpa, PSI, kg/cm², mmHg,…
  • Kiểu chân kết nối: Chân ren, chân mặt bích, chân nối nhanh,…
  • Vật liệu vỏ đồng hồ: Nhôm, thép, nhựa,…
  • Tiêu chuẩn kháng nước: IP67, IP68,…
  • Thương hiệu: Wika, Ashcroft, Omega,…
  • Nguồn gốc sản phẩm: Đức, Trung Quốc, Mỹ,…
  • Chế độ bảo hàng: Trong khoảng từ 12 đến 18 tháng (phụ thuộc vào sản phẩm).
Thông số kỹ thuật của đồng hồ đo áp suất điện tử
Thông số kỹ thuật của đồng hồ đo áp suất điện tử

Tính năng đặc biệt của đồng hồ đo áp suất điện tử

Như bạn đã biết đồng hồ đo áp suất điện tử, được trang bị nhiều tính năng đặc biệt hơn so với dòng đồng hồ cơ truyền thống. Vậy những tính năng đó là gì chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu ngay sau đây.

Tính năng đặc biệt đầu tiên của thiết bị phải kể, đến khả năng đo áp suất của các loại lưu chất với nhiều loại đơn vị đo khác nhau, có thế tùy chỉnh được.

Mặt đồng hồ hiển thị thông số rõ ràng, giúp cho việc đọc chỉ số thuận tiện hơn.

Thiết bị có thể được kết nối với máy tính, để truyền dữ liệu về trung tâm điều khiển, giúp cho việc kiểm soát hệ thống trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

Dải đo áp suất rộng với dung sai đo lường rất thấp khoảng từ 0.25% đến 0.5% (tùy vào từng thiết bị).

Có khả năng lưu trữ dữ liệu, giữa các lần đo, các lần thay đổi đơn vị đo giúp cho việc tính toán và phân tích chỉ số thuận tiện hơn.

Tính năng đặc biệt của đồng hồ đo áp suất điện tử
Tính năng đặc biệt của đồng hồ đo áp suất điện tử

So sánh đồng hồ đo áp suất điện tử và đồng hồ cơ

Được thiết kế với cùng một chức năng là sử dụng để đo áp suất của lưu chất, nhưng đồng hồ đo áp suất cơ và đồng hồ đo áp suất điện tử, có cấu tạo và nguyên lý hoạt động khác nhau hoàn toàn, điều này dẫn đến những khác biệt về tính năng, cũng như những điểm vượt trội và hạn chế của từng dòng sản phẩm.

Sau đây mình sẽ tiến hành so sánh và đánh giá hai dòng đồng hồ này dựa trên nhiều phương diện khác nhau.

So sánh tính năng sản phẩm

Về tính năng đồng hồ đo áp suất điện tử sẽ có nhiều tính năng hơn, vì được cấu tạo từ các loại linh kiện điện tử, một số tính năng đặc biệt mà dòng sản phẩm này được trang bị thêm đó là:

Khả năng chuyển đổi giữa các loại đơn vị đo áp suất.

Nhiều sản phẩm được tích hợp thêm tính năng đo nhiệt độ.

Có khả năng kết nối với hệ thống trung tâm điều khiển thông qua dây dẫn, đặc biệt với những thiết bị hiện đại hơn, được trạng bị cả kiểu kết nối bluetooth.

So sánh tính năng
So sánh tính năng

So sánh độ chính xác trong đo lường

Đồng hồ điện tử có độ chính xác cao hơn, trong việc đo lường áp suất, không có dung sai cụ thể để áp dụng có tất cả các thiết bị.

Nhưng ta có thể tổng hợp sai số phổ biến của đồng hồ điện tử nằm trong khoảng 0.25%, 0.5% so với kiểu máy cơ là 1%, 1.5%, 3%. (số liệu được thống kế dựa trên đa phần sản phẩm, và là những sản phẩm có chất lượng cao).

So sánh độ chính xác
So sánh độ chính xác

So sánh khả năng đọc thông số

Khả năng thu thập số đo của các thiết bị đồng hồ đo áp suất kỹ thuật số dễ dàng, và nhanh chóng hơn rất nhiều so với đồng hồ cơ. Đặc biệt trong các điều kiện làm việc không thuận lợi như, hệ thống có sự dao động mạnh, môi trường làm việc xung quanh thiếu ánh sáng.

Bởi mặt hiển thị Led hoặc LCD có thể phát sáng, và chúng cung không bị ảnh bởi giao động giống như kim của đồng hồ cơ.

So sánh khả năng đọc thông số
So sánh khả năng đọc thông số

So sánh giá thành

Do được cấu tạo bởi nhiều chi tiết, là các linh kiện điện tử, và nhiều tính năng hơn nên đồng điện tử sẽ có giá thành cao hơn. Ở đây ta không nói đến những sản phẩm trôi nổi không được kiểm định chất lượng.

So sánh giá thành
So sánh giá thành

So sánh độ bền

Mặc dù có giá thành cao hơn, nhưng đồng hồ đo suất điện tử lại có độ bền thấp hơn so với đồng hồ đo áp suất dạng cơ.

Điều này cũng dễ hiểu bởi linh kiện điện tử, thường có độ bền thấp hơn so với các chi tiết cơ khí, đồng thời việc được cấu thành từ nhiều loại linh kiện, cũng góp phần làm tăng thêm nguy cơ hỏng hóc của sản phẩm.

Như bạn có thể thấy mỗi dòng đồng hồ đo áp suất, đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, khách hàng cần căn cứ vào mục đích sử dụng và điều kiện làm việc, để có thể đưa ra được sự lựa chọn phù hợp.

So sánh độ bền
So sánh độ bền

Khả năng ứng dụng của đồng hồ đo áp suất điện tử

Với chức năng chính là đo lường áp suất, ngoài ra thiết bị được tích hợp thêm một số tính năng khác như khả năng kết nối với hệ thống điều hành trung tâm, đo áp suất với nhiều đơn vị khác nhau, lưu trữ thông tin đo lường,…

Các thiết bị đồng hồ đo áp suất điện tử, được ứng dụng chủ yếu trong những hệ thống hiện đại, với yêu cầu về độ chính xác cao trong, việc đo lường giá trị của áp suất lưu chất làm việc.

Các ví dụ về ứng dụng cụ thể của đồng hồ đo áp suất điện tử:

  • Trong công nghiệp thiết bị được sử dụng trong các nhà máy sản xuất, có liên quan đến chất lỏng như nhà máy lọc nước, nhà máy sản xuất đồ uống, nhà máy lọc hóa dầu,…
  • Thiết bị được sử dụng trong các hệ thống, cung cấp khí nén phục vụ cho mục đích sản xuất, hệ thống khí nén dùng để vận hành các loại máy móc thiết bị. Với giám sát chỉ số áp suất của những hệ thống này đã đáp ứng được điều kiện an toàn, hoặc các yêu cầu kỹ thuật đặt ra hay không.
  • Với những thiết bị đặc biệt hơn, có thể sử dụng để kiểm tra độ chân không, độ chênh áp của cá hệ thống.

Và còn rất nhiều ứng dụng khác nữa.

Ứng dụng của đồng hồ đo áp suất điện tử
Ứng dụng của đồng hồ đo áp suất điện tử

Xem thêm sản phẩm đồng hồ đo áp suất nước.

Thương hiệu

Omega

Xuất xứ

1 đánh giá cho Đồng hồ đo áp suất điện tử

  1. Avatar of Kien Nguyen

    Kien Nguyen (xác minh chủ tài khoản)

    Mình lai admin của website, mọi thắc mắc liên quan đến sản phẩm, vui lòng liên hệ qua số điện thoại, hoặc zalo.

Thêm đánh giá

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
phone-icon zalo-icon